Home / Uncategorized / Câu Tường Thuật – Ngữ Pháp Tiếng Anh – Học Hay

Câu Tường Thuật – Ngữ Pháp Tiếng Anh – Học Hay

1. Câu trực tiếp:

– Xuất phát trực tiếp từ người nói

– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.

– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)

Ví dụ:

  • Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.
    (Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”)
  • Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach“.
    (Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)

→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.

2. Câu tường thuật:

– Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.

– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.

  • Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
    (Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)

→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.

Tường Thuật Câu Trần Thuật

1. Các động từ tường thuật

a. Các động từ thường dùng:

Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.

– Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.

  • Ví dụ: He said (that) he was ill.
    (Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh)

– Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.

– Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.

  • Ví dụ: He told me (that) he was ill.
    (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh)

– Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:

  • He told me where he was. (Từ để hỏi)
  • He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to)
  • He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to)
  • He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)

b. Các động từ trung gian khác:

– Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.

  • Ví dụ: She advised me to take a language course.
    (Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ)

– Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.

  • Ví dụ: Susan promises not to come home late again.
    (Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa)

– Verb + V-ingadmit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …

  • Ví dụ: Coco suggested going out for some snack before we went home.
    (Coco đề nghị đi ra ngoài ăn chút đồ ăn vặt trước khi chúng tôi về nhà)

Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive 
                  Cách dùng 
danh động từ V-ing


– Verb + O + preposition + V-ingaccuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.

  • Ví dụ: Destorm thanks Liane for joining his vine.
    (Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh)

– Verb + that clauseadmit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.

  • Ví dụ: King Bach admits that he doesn’t like Lele.
    (King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele)

► Lưu ý:

– Nếu động từ trung gian được chia ở thì tương lai hoặc thì hiện tại thì động từ chính không cần phải lùi thì. Ngược lại, nếu động từ trung gian được chia ở thì quá khứ thì động từ chính bắt buộc phải lùi về một thì.

– Thông thường, trong cấu trúc reported speech, ngoài việc lùi thì thì ta còn phải thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.

2. Cách lùi thì trong câu tường thuật

a. Các thì cơ bản tiếng anh:

Thì ở câu trực tiếp Thì ở câu gíán tiếp Ví dụ
Thì hiện tại đơn (Vs/es) Thì quá khứ đơn (V2/-ed) ‘I feel happy’.
She said she felt happy.
Thì hiện tại tiếp diễn
(am/is/are + V-ing)
Thì quá khứ tiếp diễn
(was/ were + V-ing)
‘I’m working’.
She said she was working.
Thì quá khứ đơn (V2/-ed) Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) ‘I arrived at 8 a.m.’
She said she had arrived at 8 a.m.
Thì hiện tại hoàn thành
(have/has + V3/-ed)
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) ‘I have seen the Spiderman movie.’
He said he had seen Spiderman movie.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(have/has + been + V-ing)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(had + been + V-ing)
‘I have been watching over him for a year.’
He said he had been watching over him for a year.
Thì quá khứ tiếp diễn (was/were +V-ing) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(had + been + V-ing)
‘I was watching TV last night.’
She said she had been watching TV last night.
Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/-ed) Thì quá khứ hoàn thành
(giữ nguyên không đổi)
‘I had played games before she arrived.’
He said he had played games before she had arrived.
Thì tương lai đơn (will + bare infinitive) Thì tương lai trong quá khứ (would + bare infinitive) ‘I will go to Japan this July.’
He said he would go to Japan that July.

12 thì cơ bản trong tiếng anh và cách nhận biết

b. Các động từ khiếm khuyết:

Ở câu trực tiếp  Ở câu gián tiếp Ví dụ
must had to (sự bắt buộc) ‘You must go to school.’
=> My mom said I had to go to school
must (sự đoán) ‘It must be hard to do the test’
=> He said it must be hard to do the test.
shall would ‘I shall leave right now.’
=> He said he would leave right now.
should (trong câu tường thuật câu hỏi) ‘Shall I close the door?’
=> She asked if she should close the door.
may might (khả năng) ‘I may call him.’
=> She said she might call him.
could (sự cho phép) ‘You may eat that cake’
=> Mom said I could eat that cake.
can could ‘I can meet you at noon,’
=> He added that he could see me at noon.
will would/should ‘I’ll be there’
=> He promised he would be there.
could/would/should/ might/need/ used to/ought to không thay đổi He said we needn’t come till six o’clock.
She said I should go there immediately.
He said he would buy it if he had the money.
He warned that it might snow that night.


3. T
hay đổi đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

a. Đại từ nhân xưng:

Ở câu trực tiếp Ở câu trần thuật gián tiếp
I he/ she
we they
you they/ I/ he/ she
me him/ her
us them
you them/ me/ him/ her

b. Đại từ sở hữu:

Ở câu trực tiếp Ở câu gián tiếp
my her/ his
our their
your them/ my/ his/ her
mine his/ hers
ours theirs
yours theirs/ mine/ his/ hers

c. Đại từ chỉ định:

– this → that

– these → those

4. Chuyển đổi trạng từ 

Trạng từ ở câu trực tiếp Trạng từ ở câu gián tiếp Ví dụ
this that ‘I need this bag.’
She said she needed that bag.
these those ‘I’m eating these apples.’
He said he was eating those apples.
here there ‘I’ll be moving here next year.’
She said she would be moving there next year.
now then ‘We’re in a meeting now.’
They said they were in a meeting then.
today that day ‘I’ll have an exam today.’
She said she would have an exam that day.
yesterday the day before
the previous day
‘I went swimming yesterday.’
She said she had gone swimming the day before/ the previous day.
tomorrow the day after
the next/following day
‘We’ll wait until tomorrow.’
They said they would wait until the day after/ the following day.
ago before/previously ‘I was in Hue two weeks ago.’
He said he had been in Hue two weeks before.
next week the week after
the following week
‘I’ll come and see you next week.’
She said she would come and see you the following week.

Tường Thuật Câu Hỏi

Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know, …

1. Câu hỏi Yes/No:

Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.

Ví dụ:

  • ‘Have you seen the rain?’
    → He asked if/whether I had seen the rain.
    (Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa)
  • ‘Will you be home tonight?’
    → She asked her husband if/whether he would be home that night.
    (Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không)

2. Wh-question:

Đối với câu tường thuật câu hỏi có từ dùng để hỏi (what, when, where, why, how), dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp sau khi đã lùi thì.

Ví dụ:

  • ‘Where did you sleep last night?’
    → He asked where they had slept the night before.
    (Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua)
  • ‘Why did you leave me?’
    → He asked his girlfriend why she had left him.
    (Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh)

​​​​​​​


Các loại câu nghi vấn thường gặp

Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh

1. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu

Công thức câu tường thuật mệnh lệnh và câu yêu cầu: S + động từ yêu cầu như order, command, tell, ask, request,… +  tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ:

  • ‘Stand up, Natasha.’ → He told Natasha to stand up.
    (‘Đứng dậy, Natasha’ → Anh ấy bảo Natasha đứng dậy)
  • ‘Close the door, please.’ → The teacher ordered his students to close the door.
    (‘Làm ơn hãy đóng cửa lại’ → Giáo viên yêu cầu học sinh đóng cửa lại)

2 .Với các động từ chỉ sự đồng ý, hứa hẹn, gợi ý…

Ví dụ:

  • He promised to call.
    (Anh ấy hứa sẽ gọi điện)
  • She agreed to wait for me.
    (Cô ấy đồng ý đợi tôi)
  • Suzy has offered to help me cook dinner tonight.
    (Suzy đã đề nghị giúp tôi nấu ăn tối nay)

3. Với các từ để hỏi:

Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với should.

Ví dụ:

  • ‘How should I make BBQ sauce?’ → He asked her how to make BBQ sauce.
    (Tôi nên làm nước tương BBQ như thế nào đây? → Anh ấy hỏi cô ta cách làm nước sốt BBQ)

Tường Thuật Câu Điều Kiện

1. Câu điều kiện loại 1:

Công thức tường thuật câu điều kiện loại 1 – điều kiện thật có thể xảy ra, chúng ta đổi thì của động từ theo qui tắc thông thường của câu tường thuật.

Ví dụ:

  • If I win the lottery tomorrow, I will travel around the world.
    → She said if she won the lottery the next day, she would travel around the world.
    (Cô ấy nói nếu cô ấy trúng số ngày hôm sau thì cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)

2. Câu điều kiện loại 2 và loại 3:

Với câu điều kiện loại 2, loại 3 – điều kiện không có thật, chúng ta không đổi thì của câu điều kiện trong câu tường thuật mà chỉ đổi các đại từ hoặc trạng từ cho phù hợp với ngữ cảnh.

Ví dụ:

  • It would be best if we started early.
    → He said it would be best if they started early.
    (Anh ấy nói là tốt nhất họ đã bắt đầu sớm.

Trung tâm tiếng Anh online HocHay: https://local.google.com/place?id=17925709090940119267&use=posts&lpsid=8759448069746381374

Thủ tục mở trung tâm tiếng anh online

#câutườngthuật #ngữpháptiếnganh #họchay #reportedspeech #câugiántiếp #câutườngthuậtdạngcâuhỏi #tườngthuậtcâumệnhlệnh

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Thanh Huyền Học Hay

Check Also

Luyện Hóa lớp 12 tại nhà Bài Phương pháp giải bài tập nhôm và hợp chất của nhôm

Lý thuyết căn bản Ta hiểu như sau: Khi cho OH−vào dung dịch chứa Al3+nó sẽ làm …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *