Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 9 – Unit 3 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-9-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-9-unit-3-teen-stress-and-pressure-hoc-hay-41.html
Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 9 Unit 3 các bạn nhé!
Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure
Listen and Read
Amelie: Hi Phuc! Where’s Mai? Isn’t she coming?
Phuc: She said she was too tired and didn’t want to go out. She’s been staying up late studying for the exam.
Nick: Does she need to be that stressed out?
Phuc: Maybe not. But my parents always expect her to get good grades and she doesn’t want to disappoint them. They want her to go to a top college and study medicine.
Amelie: Really? She told me she wanted to be a designer…
Phuc: Yes, that’s why she’s been a bit tense lately. She doesn’t know what to do. My parents said design graduates wouldn’t find jobs easily and they wanted her to get a medical degree.
Amelie: Oh, I understand. Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes…
Nick: Anyway, Mai needs to take a break. I’ll call and ask her if she wants to go and see a film with us tomorrow.
Phuc: Oh, I doubt it… She’s already fully booked for the weekend with her maths class, English class, judo class, and music lesson!
Bài dịch:
Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Cô ấy chưa đến à?
Phúc: Cô ấy hơi mệt và không muốn ra ngoài. Cô ấy phải thức khuya để ôn thi.
Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?
Phúc: Không đâu. Nhưng bố mẹ của cô ấy luôn muốn cô ấy đạt điểm cao và cô ấy thì không muốn cha mẹ thất vọng. Họ muốn Mai đỗ trường đại học nổi tiếng và học ngành y.
Amelie: Thật chứ? Cô ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế.
Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây Mai khá căng thẳng. Cô ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn cô ấy lấy được tấm bằng ngành y.
Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.
Nick: Dẫu sao thì Mai cũng cần được nghỉ ngơi. Mình sẽ gọi cho Mai hỏi xem cô ấy có muốn đi xem phim với chúng mình ngày mai không?
Phúc: Mình e là không. Hình như Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa.
Ứng dụng học tiếng Anh lớp 9 Unit 3 – App HocHay cho Android & iOS
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Câu tường thuật tiếng Anh là gì?
3.1.1. Câu trực tiếp:
– Xuất phát trực tiếp từ người nói
– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.
– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)
Ví dụ:
- Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.“
(Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”) - Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach“.
(Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)
→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.
3.1.2. Câu tường thuật gián tiếp:
– Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.
– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
- Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.
(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
Câu tường thuật với to-V
1. Các động từ thường dùng:
Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell.
– Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
- Ví dụ: He said (that) he was ill.
(Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh)
– Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why.
– Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.
- Ví dụ: He told me (that) he was ill.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh)
– Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
- He told me where he was. (Từ để hỏi)
- He told me to go. (Động từ nguyên mẫu có to)
- He told me where to go. (Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có to)
- He told me a lie. (Danh từ/Cụm danh từ)
2. Các động từ trung gian khác:
– Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.
- Ví dụ: She advised me to take a language course.
(Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ)
– Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.
- Ví dụ: Susan promises not to come home late again.
(Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa)
– Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …
- Ví dụ: Coco suggested going out for some snack before we went home.
(Coco đề nghị đi ra ngoài ăn chút đồ ăn vặt trước khi chúng tôi về nhà)
Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive
Cách dùng danh động từ V-ing
– Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.
- Ví dụ: Destorm thanks Liane for joining his vine.
(Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh)
– Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.
- Ví dụ: King Bach admits that he doesn’t like Lele.
(King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele)
► Lưu ý:
– Nếu động từ trung gian được chia ở thì tương lai hoặc thì hiện tại thì động từ chính không cần phải lùi thì. Ngược lại, nếu động từ trung gian được chia ở thì quá khứ thì động từ chính bắt buộc phải lùi về một thì.
– Thông thường, trong cấu trúc reported speech, ngoài việc lùi thì thì ta còn phải thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.
Getting Started – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 9 phần Getting Started nhé!
A Closer Look 1 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 9 phần A Closer Look 1 nhé!
A Closer Look 2 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 9 phần A Closer Look 2 nhé!
Communication – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 9 phần Communication nhé!
Skills 1 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 9 phần Skills 1 nhé!
Skills 2 – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 9 phần Skills 2 nhé!
Looking Back – Tiếng Anh lớp 9 – Unit 3: Teen Stress and Pressure – HocHay
Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 3 lớp 9 phần Looking Back nhé!
HOCHAY.COM – nhận thông báo video mới nhất từ Học Hay: Học Tiếng Anh Dễ Dàng
Subscribe Youtube Channel | Youtube.com/HocHay
Follow Fanpage Facebook | Facebook.com/HocHayco
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit3lop9 #tienganhlop9unit3
Xem chi tiết tại: https://hochay.com/tieng-anh-lop-9-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-9-unit-3-teen-stress-and-pressure-hoc-hay-39.html