Video Sinh Học Lớp 12 – Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN – HocHay
Sinh Học Lớp 12 – Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Tóm tắt lý thuyết
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN. Từ định nghĩa gen ta thấy: Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen.
Gen
Khái niệm gen
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin và mã hoá cho một chuỗi polipeptid hay một phân tử ARN.
- Có hai loại gen: gen điều hoà (hình thành nên Pr) và gen cấu trúc (hình thành thông tin).
Cấu trúc chung của gen cấu trúc
3′(mạch mã gốc)
Vùng điều hoà | Vùng mã hoá | Vùng kết thúc |
Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã | Mã hoá aa | Tín hiệu kết thúc phiên mã |
5′(mạch bổ sung)
Lưu ý:
Tất cả các gen giống nhau ở vùng điều hoà và vùng kết thúc, khác nhau ở vùng mã hoá
- Ở sinh vật nhân sơ: tất cả các Nu đều tham gia mã hoá aa gọi là gen không phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: gen phân mảnh nằm xen kẻ giữa các đoạn mã hoá (Exon) với các đoạn không mã hoá (Intron).
Mã di truyền
Khái niệm mã di truyền
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Pr.
- Mã di truyền là mã bộ ba.
- Trong 64 bộ ba thig có 3 bộ ba không mã hoá aa.
- 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA.
- 1 bộ ba mở đầu: AUG.
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Mã di truyền có tính thoái hoá.
Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN)
Nơi diễn ra quá trình nhân đôi ADN
- Ở tế bào nhân sơ: xảy ra ở tế bào chất.
- Ở tế bào nhân thực: xảy ra tại nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
- Thời điểm: Tại pha S (Kì trung gian giữa 2 lần phân bào) của chu kì tế bào.
Diễn biến quá trình nhân đôi ADN
Bước 1: Tháo xoắn ADN
Nhờ enzim Heliaza tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau ra tạo thành chạc chữ Y để lộ ra hai mạch khuôn.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
- Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
- Trên mạch mã gốc (3′-5′) tổng hợp ADN mới liên tục.
- Trên mạch bổ sung (5′-3′) tổng hợp ngắt quảng tạo thành các đoạn Okazaki, sau đó nhờ enzim nối Ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
Bước 3: Hai phân tử ADN mới được tạo thành
Trong mỗi phân tử ADN tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN
Truyền đạt thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
Sơ đồ tóm lược gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Bài tập về Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Trắc nghiệm
Câu 1: Gen là gì?
A. 1 đoạn phân tử ADN mã hoá cho 1 phân tử ARN và một chuỗi polipeptit
B. 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 phân tử ARN hay 1 chuỗi polipeptit
C. 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 phân tử ARN và một chuỗi polipeptit
D. 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một phân tử ARN hay 1 chuỗi polipeptit
Câu 2: Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
A. 64
B. 63
C. 61
D. 60
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X
B. Nguyên tắc bán bảo toàn
C. Nguyên tắc bổ sung A-U, G-X
D. Đáp án A và B
Câu 4: Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quảng?
A. Vì trên gen có các đoạn Okazaki
B. Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhau
C. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’
D. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’
Câu 5: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực là gì?
A. Số lượng các đơn vị nhân đôi
B. Nguyên tắc nhân đôi
C. Nguyên liệu dùng để tổng hợp
D. Chiều tổng hợp
Đáp án
1. D
2. C
3. D
4. D
5. A
#sinhhoc12 #sinhhoclop12 #lythuyetsinhhoc12 #lythuyetsinhhoclop12 #tracnghiemsinhhoc12 #sinhhocnanghoc12 #onthisinhhoc #hochay